![]() |
||
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Một số từ cơ bản : ( bạn nên liếc sơ qua một tí cũng chẳng mất bao nhiêu thì giờ ) kick : bắt buộc một người nào đó ra khỏi room ( giống như đá người ta ra khỏi nhà vậy ) ban : cấm một người hay cả một IP ( dịch vụ , line ) : vào room , change nick trong room , chat trong room ( Nhiều người tưởng lầm ban = bạn nên nói ra ko ai hiểu ai , hic hic ) Fulladdress có dạng : *!*@* , vi' du : BoyLikeAll! * : Nick BoyLikeAll * : Ident tuan * : IP ( Host ) 203.162.KTQE.HoaiMong- Server <---- là một mạng để CHAT , ví dụ datviet là một Server Chat , VietChat là một Server Chat NetWork <--- tổng hợp các server của cùng 1 mạng Chat Staff <---- chỉ chung các Operator Admin <----- chí chung các người quản lý Server Owner <---- người đầu tiên vào Server ( người sáng lập ra Server , nôm na như fd room ) Shell <----- một loại Host đặc biệt dùng để chạy Server IRC Script <------ là phần mềm Chat mIRC nhưng được lập trình thêm vào mIRC Editor một vài tính năng Flood <----- Chat nhanh , Chat nhiều , Chat liên tục , Chat lia lịa hoặc đổi nick hoài , part room/join room .... tóm lại là không để cho người ta Chat yên ổn . War <------- Kick qua Kick lại , Set room War không thể không có Command /cs set # peace off Clones <---- Chỉ chung các Nick có chung 1 IP ( host ) , có thể chung DV , hoặc có thể do 1 user nào đó Load vào để Flood Fake IP <----- dùng /firewall để Connect bằng một IP khác , che giấu IP chính của mình Một khi đã gọi là command ( lệnh ) thì phải luôn luôn có dấu " / " ở đằng trước dòng . Khi bạn hỏi command , người trả lời hay nói ( ví du : ./ns set kill on ) thì bạn phải hiểu ngay là phải gõ " /ns set kill on " . Bởi vì server mIRC quy định bất kì dòng nào có " / " đều được xem là command nên nó sẽ ko tải đến cho người đọc , do đó , người ta sử dụng dấu " . " ở trước để cho bạn thấy command ( vì server quy định dấu " / " mà , nên mình " . " thì đâu có sao ) Ở một số server lớn như datviet , vietchat , họ quy định ko cho một số từ ngữ qua server để tránh quảng cáo ( server , muctim , vietdem , irc.*.com , irc.*.net , 203 , 6667 , 23 ....... ) cho nên bạn đừng thắc mắc khi bạn của bạn bảo không thấy được hay thấy 1 cái gì đó kì la. ( như tên server hiện ra là ***** ) Vì cấu trúc chat mIRC là : người A -------> Server mIRC ---------> người B . Message ( thông điệp ) của A gởi đến B phải đi qua server mIRC nên nó có quyền cấm Message nào đến B . ------======0=====------------ Chatter , Helper , Local Operator , IRC Operator , Server Operator , Adminstrator , Server Adminstrator , Services Adminstrator , Technical Adminstrator , Head Adminstrator ( NetWork Adminstrator ) . Còn IRC Adminstrator thì .... không biết phải xếp ở đâu , bình thường thì nó ở khoảng giữa Adminstrator và Server Adminstrator , nhưng theo thứ tự trong Shell thì IRC admin cao hơn Head ( Admin cao nhất ) , vì tổng hợp các Flags cua Head admin lại rồi thêm Flag " I " thì ra IRC Admin ( Có lẽ IRC admin hơn Head Admin được cái " I " ) . + Sếp thứ tự theo O-lines ( không SO và SA ) thì có 3 loại : *** Operator ( như Chatter thường , chỉ có quyền Kill/Gline ) *** Adminstrator ( Luôn Luôn có quyền như 1 @ của room , quyền hạn cao hơn Oper , có thể Kline nếu có flag b ) *** Technical và Head ( Vì có flag e nên có thể add/del O-lines của oper/admin , thậm chí tự del mình và các người có flag e khác ) Người trong list SO ( Services oper ): /killclones và sử dụng được các lệnh /os , ví dụ như /os mode # <mode> <nick> Người trong list SA ( Services Admin) : Quyền hạn như list SO , nhưng có quyền add/del/clear list SO Người trong list SRA ( Services Root Admin ) : Quyền hạn cao nhất , có quyền add/del/clear list SO lẫn SA , quản lý cả về IRCD Đăng nhập để trở thành một Oper/Admin : /oper <nickOper> <PassOper> /mode nick +abch <---- để trở thành một Oper server trước đã CÁC LỆNH VỀ NICKSERV Đổi nick : /nick <newnick> Reg Nick : /ns register <pass> <mail> Change passnick : /ns set password <newpass> Ghost nick : /ns ghost <nick> <pass> Recover : /ns recover <nick> <pass> Release : /ns release <nick> <pass> Ignore nick : /ignore -pnctdkilru <nick|IP> -p : Không chat với nick trong private -n : Không chat với nick trong pub -c : Không nhận notice của nick -t : Chống Ping -d : Không cho nick connect DCC với mình -k : Không nhận được các message In đậm và gạch dưới -i : Không thấy ai invite mình -l : Xem list Ignore -r : Xóa đi một nick trong list Ignore -u : Ignore trong 1 thời gian nào đó ( ví dụ Ignore trong 30 giây : /ignore -u30 <nick> ) Silence Nick : /silence +/- nick ( Không muốn Private với nick mình add ) Group : /ns group <nick> <passNick> ( sử dụng chung Access và passNick với <nick> , xem như 2 nick là 1 ) Bảo vệ : /ns set secure on/off ( Ai lấy nick bạn sau 60 giây mà ko gõ passNick đúng sẽ bị change Nick thành Guest ) Set Kill : /ns set kill on ( Ai lấy nick bạn sau 30 giây mà ko gõ passNick đúng sẽ bị change Nick thành Guest ) Set Quick : /ns set kill quick ( Ai lấy nick bạn sau 20 giây mà ko gõ passNick đúng sẽ bị change Nick thành Guest ) Ẩn thông tin của nick : /ns set hide EmailUser maskQuit on/off Nhập Access cho email : /ns access add/del email Xem mode nick : /mode <nick> Immed : /ns set kill immed ( Không cho ai dùng nick này nữa ) Set lời chào cho nick : /ns set greet <text> Bỏ set : /ns set greet Set Private : /ns set private on/off ( nick bạn ko xuất hiện khi /ns list ) Set Email : /ns set EmailURL <EmailURL> Whowas : /whowas <nick> ( Xem host của nick khi nick đó đã OffLine ) Names : /names #room ( Hiện ra danh sách chatter của room khi bạn ko có trong room đã +i ) Who : /who #room ( Xem list chatter 1 room khi mình ở ngoài room ) Xem thông tin về nick : /whois <nick > , /ison <nick> , /who <nick> , /ns info <nick> Đăng nhập : /identify <passNick> Log Out : /ns logout <nick> Set display : /ns set display <newDisplay> ( Thay đổi display cho 1 group nick ) Ngôn ngữ : /ns set language <number> ( Thay đổi ngôn ngữ thông báo của Server ) Mail : /ns set email <newEmail> ICQ : /ns set ICQ <1,2,3> Xem group : /ns glist ( Xem nick mình có bao nhiêu group ) Drop : /ns drop <nick> <pass> Notify: Add: type /notify nick -----> la` 1 nick va`o server sẽ báo cho mi`nh biết Del: type /notify -r nick -----> bỏ di 1 nick đã được add trong notify List: type /uwho -----> coi list notify LENH ACCESS CUA NICKSERV Add: type /ns access add IP ----> Add nick ta va`o 1 IP na`o do' ( IP ta hay du`ng để chat) va` khi chat cu`ng voi' IP đo' ba.n kho^ng ca^`n khai ba'o nick(đã khai bao' sẵn) Del: type /ns access del IP -----> la` bỏ di List: type /ns access list ----> xem list Content of the new page |
![]() |